1800888633
info@dhlogistics.com.vn

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ có kim ngạch giảm khá trong 8T/2020

Cập nhật: 14-10-2020 11:25:42 | Tin tức | Lượt xem: 552

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ trong 8 tháng đầu năm 2020 giảm khá với 34,18% so với cùng kỳ năm ngoái, xuống mức 3,12 tỷ USD, mặc dù trong riêng tháng 8, kim ngạch thu về tăng 25,48% đạt 535,97 triệu USD.

Hai mặt hàng có kim ngạch trên 500 triệu USD là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 872,77 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất với 27,96% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, giảm 11,7%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 542,39 triệu USD, chiếm tỷ trọng 17,37%, giảm 32,32% so với cùng kỳ.

Cùng đạt kim ngạch trăm triệu USD và có mức giảm hơn 50% so với 8 tháng năm ngoái là ba mặt hàng: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 243,45 triệu USD (-57,355%); Kim loại thường khác và sản phẩm đạt 167,36 triệu USD (-57,79%); Hóa chất đạt 116,6 triệu USD (-55,35%).

Trong 28 mặt hàng chính xuất khẩu sang Ấn Độ 8 tháng đầu năm, hầu hết các mặt hàng đều có kim ngạch sụt giảm, chỉ có 5 mặt hàng tăng trưởng so với cùng kỳ. Chè là mặt hàng thu về kim ngạch rất nhỏ, chỉ chiếm 0,07% đạt 2,17 triệu USD, nhưng lại có mức tăng mạnh nhất gấp 2,15 lần, tương đương 115,57%.

 

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng T8/2020 So với T7/2020 (%) 8T/2020 So với cùng kỳ 2019 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK 535.974.176 25,48 3.121.676.171 -34,18 100
Điện thoại các loại và linh kiện 137.307.326 46,58 872.768.093 -11,7 27,96
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 119.466.488 26,61 542.388.685 -32,32 17,37
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 34.159.831 15,54 243.451.116 -57,35 7,8
Kim loại thường khác và sản phẩm 18.955.565 29,5 167.355.916 -57,79 5,36
Hóa chất 10.387.513 -7,19 116.601.170 -55,35 3,74
Sản phẩm từ sắt thép 14.554.087 28,84 78.129.932 -44 2,5
Giày dép các loại 5.704.434 -40,84 77.647.101 -14,94 2,49
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.196.439 7,89 52.046.076 12,96 1,67
Hàng dệt, may 5.749.217 -51,06 51.188.610 -17,56 1,64
Cao su 10.233.582 26,76 49.214.023 -57,54 1,58
Phương tiện vận tải và phụ tùng 6.029.438 85,75 42.332.408 -37,7 1,36
Sản phẩm hóa chất 5.493.769 2,93 41.730.199 -19,59 1,34
Sắt thép các loại 12.809.478 76,61 38.501.860 -24,82 1,23
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5.616.355 76,74 35.639.199 -37,76 1,14
Chất dẻo nguyên liệu 6.046.445 53,66 27.558.394 -6,56 0,88
Sản phẩm từ chất dẻo 4.027.206 9,22 24.546.274 -49,08 0,79
Cà phê 2.552.454 45,08 23.475.278 -41,39 0,75
Xơ, sợi dệt các loại 2.946.862 27,94 22.173.276 -75,32 0,71
Hạt tiêu 1.327.638 -13,65 21.613.881 -46,38 0,69
Hạt điều 1.610.464 -11,6 16.834.110 47,95 0,54
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.913.058 1,84 15.033.190 -39,34 0,48
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.186.082 69,39 7.403.036 -11,74 0,24
Sản phẩm từ cao su 1.160.831 -18,56 6.224.078 -6,87 0,2
Hàng thủy sản 279.863 -28,95 6.205.515 -65,22 0,2
Than các loại 1.762.168   3.483.887 44,35 0,11
Chè 751.012 -0,58 2.171.351 115,67 0,07
Sản phẩm gốm, sứ 394.654 72,04 1.802.597 -10,16 0,06
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 72.828 -65,71 1.035.632 18,09 0,03
Hàng hóa khác 116.279.089 20,42 533.121.284 -25,77 17,08
 

Nguồn: VITIC

Khách hàng

  • Melink

  • cmc

  • Samsung

  • Glove land

  • Foxconn

  • LG

  • Feroni

  • Style Stone

  • Vee Ruber

  • Vico

  • Toyo

Bản quyền nội dung thuộc về dhlogistics.com.vn. Thiết kế & phát triển bởi Vinaweb